文化
中国
行
丨
首次
发现
黑脸
琵
鹭
!
“
候鸟
国际机场
”
还有
更多
新
发现
Hành trình Văn hóa Trung Quốc | Lần đầu tiên phát hiện cò thìa mặt đen! "Sân bay quốc tế của chim di cư" còn nhiều khám phá mới hơn nữa
在
今年
我
国
刚刚
入选
世界
自然遗产
的
中国
黄
(
渤
)
海
候鸟
栖息地
中
,
山东
黄河口
候鸟
栖息地
是
其中
面积
最大
的
一处
,
被誉为
“
候鸟
国际机场
”
。
Bản dịch:
Tại khu cư trú của chim di cư Hoàng Hải (Bột Hải) Trung Quốc, vừa được chọn vào danh sách di sản thiên nhiên thế giới của Trung Quốc trong năm nay, khu cư trú của chim di cư tại cửa sông Hoàng Hà, Sơn Đông là khu vực có diện tích lớn nhất, được mệnh danh là “Sân bay quốc tế của chim di cư”.
今年以来
,
当地
自然保护区
工作人员
和
观
鸟
爱好者
们
不断
有
新
发现
。
Bản dịch:
Từ đầu năm đến nay, nhân viên khu bảo tồn thiên nhiên địa phương và những người yêu thích quan sát chim liên tục có những phát hiện mới.
前不久
,
黄河三角洲
自然保护区
工作人员
张
树
岩
在
一次
日常
巡护
中
,
发现
了
国家一级
保护
动物
黑脸
琵
鹭
的
踪迹
。
Bản dịch:
Cách đây không lâu, Trương Thụ Nham, một nhân viên của khu bảo tồn thiên nhiên đồng bằng châu thổ Hoàng Hà, đã phát hiện dấu vết của loài cò thìa mặt đen, một loài động vật thuộc nhóm bảo vệ cấp một quốc gia.
黄河三角洲
国家级
自然保护区
工作人员
张
树
岩
:
有
一天
发现
了
一群
白
琵
鹭
繁殖
,
我
想
白
琵
鹭
里边
会
不会
有
黑脸
琵
鹭
繁殖
呢
?
我
就
仔细
找
,
终于
找到
了
。
Bản dịch:
Trương Thụ Nham, nhân viên khu bảo tồn thiên nhiên cấp quốc gia đồng bằng châu thổ Hoàng Hà: Một ngày nọ, tôi phát hiện một đàn cò thìa trắng đang sinh sản.
Tôi tự hỏi liệu trong đàn cò thìa trắng này có con cò thìa mặt đen nào sinh sản không? Thế là tôi tìm kiếm kỹ lưỡng, và cuối cùng đã tìm thấy.
根据
最新
的
普查
,
黑脸
琵
鹭
全球
种群
数量
仅
为
6988
只
,
国际
上
常
将
它
作为
衡量
湿地
环境质量
的
指示
性
物种
。
之前
,
科研人员
只
在
我国
北方
大连
发现
过
黑脸
琵
鹭
的
繁殖
记录
。
Bản dịch:
Theo cuộc điều tra mới nhất, số lượng toàn cầu của loài cò thìa mặt đen chỉ có 6.988 con.
Trên thế giới, loài này thường được coi là một loài chỉ thị để đánh giá chất lượng môi trường đất ngập nước.
Trước đây, các nhà nghiên cứu chỉ ghi nhận loài cò thìa mặt đen sinh sản ở Đại Liên, miền Bắc Trung Quốc.
北京师范大学
教授
、
中国动物学会
副理事长
张
正
旺
:
这
是
首次
在
黄河三角洲
,
也
是
首次
在
山东
境内
发现
黑脸
琵
鹭
繁殖
,
使
黑脸
琵
鹭
这个
物种
它
的
繁殖
分布区
向
南
扩展
了
有
几百公里
。
Bản dịch:
Trương Chính Vượng, giáo sư Đại học Sư phạm Bắc Kinh, Phó Chủ tịch Hiệp hội Động vật học Trung Quốc: Đây là lần đầu tiên phát hiện loài cò thìa mặt đen sinh sản tại đồng bằng châu thổ Hoàng Hà, cũng là lần đầu tiên phát hiện trong khu vực Sơn Đông.
Điều này đã mở rộng khu vực sinh sản của loài cò thìa mặt đen về phía nam thêm vài trăm kilomet.
黄河三角洲
国家级
自然
保
护
区
管委会
副
主任
刘
静
:
黄河三角洲
这个
区域
鸟类
越来越
多
,
这
也
是
得益于
近年来
我们
坚持
生态
优先
、
保护
优先
,
用
生态
的
方式
治理
生态
。
我们
也
实施
了
一系列
的
生态
修复
和
生物
多样性
保护
工程
。
Bản dịch:
Lưu Tĩnh, Phó Giám đốc Ủy ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên cấp quốc gia đồng bằng châu thổ Hoàng Hà: Số lượng loài chim trong khu vực đồng bằng châu thổ Hoàng Hà ngày càng nhiều, điều này nhờ vào việc trong những năm gần đây, chúng tôi luôn ưu tiên sinh thái và bảo vệ môi trường, áp dụng các biện pháp sinh thái để quản lý hệ sinh thái.
Chúng tôi cũng đã triển khai một loạt các dự án phục hồi sinh thái và bảo vệ đa dạng sinh học.