铁路
里程
突破
16
万公里
意味
什么
Việc chiều dài đường sắt vượt mốc 160.000 km có ý nghĩa gì?
一列
试运行
列车
行进
在
川
青
铁路
黄
胜
关
站
至
黄龙
九寨
站
间
。
新华社
记者
江
宏
景
摄
。
Bản dịch:
Một đoàn tàu thử nghiệm đang di chuyển giữa ga Hoàng Thắng Quan trên tuyến đường sắt Xuyên-Thanh và ga Hoàng Long Cửu Trại.
Ảnh: Giang Hồng Cảnh, phóng viên Tân Hoa Xã.
9
月
14
日
,
随着
龙
龙
高铁
梅州
西至
龙川
西段
开通
运营
,
中国
铁路
营业
里程
突破
16
万公里
,
其中
高铁
超
4
.
6
万公里
,
分别
较
2012
年
年底
增长
64
.
2
%
、
392
.
2
%
。
Bản dịch:
Ngày 14 tháng 9, với việc đoạn Meizhou Tây đến Long Xuyên Tây của tuyến cao tốc Long Long chính thức đi vào hoạt động, tổng chiều dài đường sắt thương mại của Trung Quốc đã vượt mốc 160.000 km, trong đó đường sắt cao tốc chiếm hơn 46.000 km, lần lượt tăng 64,2% và 392,2% so với cuối năm 2012.
1949
年
,
2
.
1
万公里
;
1978
年
,
5
.
2
万公里
;
2003
年
,
7
.
3
万公里
;
2012
年
,
9
.
8
万公里
;
2024
年
,
16
万公里
…
…
。
中国
铁路
总
里程
走出
一条
指数
型
上升
曲线
。
如今
,
里程
突破
16
万公里
,
这
对于
铁路
产业
意味着
什么
?
。
Bản dịch:
Năm 1949, 21.000 km; năm 1978, 52.000 km; năm 2003, 73.000 km; năm 2012, 98.000 km; năm 2024, 160.000 km...
Tổng chiều dài đường sắt của Trung Quốc đã tạo nên một đường cong tăng trưởng theo cấp số nhân.
Giờ đây, với chiều dài vượt qua 160.000 km, điều này có ý nghĩa gì đối với ngành đường sắt?.
全球
最
繁忙
铁路网
Mạng lưới đường sắt bận rộn nhất thế giới
即将
到来
的
国庆
假期
,
全国
铁
路
预计
发送
旅客
1
.
75
亿人次
,
其中
10
月
1
日
为
客流
高峰
日
,
预计
将
突破
2100
万人次
。
Bản dịch:
Kỳ nghỉ lễ Quốc khánh sắp tới, dự kiến đường sắt trên toàn quốc sẽ phục vụ 1,75 tỷ lượt hành khách, trong đó ngày cao điểm là 1 tháng 10, với dự kiến vượt quá 21 triệu lượt người.
铁路
,
不仅
是
一个
重要
的
国民经济
产业
,
也
是
重要
的
民生
保障体系
。
从
北
到
南
,
“
八
纵
”
通道
跨
江
越
河
;
由东向西
,
“
八
横
”
通道
翻山越岭
…
…
。
16
万公里
的
营业
里程
,
一天
运载
旅客
上
千万人次
,
中国
铁路
成为
全球
最
繁忙
的
运输
铁路网
,
满足
了
群众
出行
需求
。
Bản dịch:
Đường sắt không chỉ là một ngành công nghiệp quan trọng của nền kinh tế quốc dân mà còn là một hệ thống đảm bảo sinh kế quan trọng.
Từ Bắc vào Nam, các hành lang “tám dọc” vượt sông lớn, từ Đông sang Tây, các hành lang “tám ngang” băng qua núi đồi...
Với 160.000 km chiều dài đường sắt thương mại, mỗi ngày vận chuyển hàng chục triệu lượt hành khách, đường sắt Trung Quốc đã trở thành mạng lưới vận tải đường sắt bận rộn nhất thế giới, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
国铁
集团
发展
和
改革
部副
主任
李敬伟
介绍
,
2012
年
以来
,
中国
铁路
固定资产
投资
完成
9
.
65
万亿元
,
累计
建成投产
铁路
6
.
6
万公里
,
其中
高铁
3
.
8
万公里
。
铁路
和
高铁
营业
里程
增长速度
远高于
世界
上
主要
国家
。
我国
铁路
路网
规模
质量
实现
重大
跃升
,
高铁
营业
里程
和
商业
运营
速度
稳居
世界
首位
。
Bản dịch:
Ông Lý Kính Vĩ, Phó Giám đốc Bộ Phát triển và Cải cách của Tập đoàn Đường sắt Quốc gia Trung Quốc, cho biết từ năm 2012 đến nay, Trung Quốc đã đầu tư 9,65 nghìn tỷ nhân dân tệ vào tài sản cố định trong lĩnh vực đường sắt, hoàn thành và đưa vào hoạt động 66.000 km đường sắt, trong đó có 38.000 km đường sắt cao tốc.
Tốc độ tăng trưởng về chiều dài đường sắt và đường sắt cao tốc của Trung Quốc vượt xa các quốc gia chính khác trên thế giới.
Quy mô và chất lượng mạng lưới đường sắt của Trung Quốc đã có bước nhảy vọt lớn, với chiều dài hoạt động và tốc độ thương mại của đường sắt cao tốc đứng đầu thế giới.
目前
,
铁路
覆盖
了
全国
99
%
的
20
万
人口
以上
城市
,
高铁
覆盖
了
全国
96
%
的
50
万
人口
以上
城市
。
路网
密度
和
人均
铁路
拥有量
大幅
提升
。
中国
高铁
营业
里程
居
世界
第一位
,
超过
世界
上
其他
国家
高铁
营业
里程
的
总和
。
中国
也
是
世界
上
唯一
实现
高铁
时速
350
公里
商业
运营
的
国家
。
Bản dịch:
Hiện tại, đường sắt đã bao phủ 99% các thành phố có dân số trên 200.000 người và đường sắt cao tốc đã bao phủ 96% các thành phố có dân số trên 500.000 người.
Mật độ mạng lưới đường sắt và lượng đường sắt tính trên đầu người đã tăng đáng kể.
Chiều dài đường sắt cao tốc của Trung Quốc đứng đầu thế giới, vượt tổng chiều dài đường sắt cao tốc của tất cả các quốc gia khác cộng lại.
Trung Quốc cũng là quốc gia duy nhất trên thế giới đạt được vận hành thương mại với tốc độ 350 km/h cho đường sắt cao tốc.
足够
的
里程
为
铁路
改进
服务
提供
了
空间
。
Bản dịch:
Đủ chiều dài đường sắt đã tạo ra không gian để cải tiến dịch vụ đường sắt..
“
我
们
持续
提升
客运
能力
和
服务
品质
,
为
服务
人民
群众
便捷
出行
、
加速
我国
现代化
进程
注入
了
强劲
动能
:
”
国铁
集团
运输部
副
主任
陆海
洲
介绍
。
Bản dịch:
Ông Lục Hải Châu, Phó Giám đốc Bộ Vận tải của Tập đoàn Đường sắt Quốc gia Trung Quốc, cho biết: "Chúng tôi không ngừng nâng cao năng lực vận tải hành khách và chất lượng dịch vụ, nhằm cung cấp động lực mạnh mẽ cho việc phục vụ nhân dân đi lại thuận tiện và thúc đẩy quá trình hiện đại hóa của Trung Quốc.".
铁路
客运
能力
大幅
提升
。
目前
中国
铁路
旅客列车
单日
开行
最大
能力
超
1
.
2
万
列
,
其中
高铁
动车组
达
1
万
列
以上
,
分别
较
2012
年
增长
184
%
和
426
%
。
今年
5
月
1
日
发送
旅客
2069
.
3
万人次
,
创
单日
旅客
发送量
历史
新高
。
我国
建成
了
全球
访问量
和
交易
规模
最大
的
12306
新一代
票务
系统
。
通过
实施
互联网
售票
和
电子客票
,
彻底
结束
了
人民
群众
长时间
排队
购票
、
凭
纸质
车票
乘车
的
历史
。
Bản dịch:
Năng lực vận tải hành khách đường sắt đã tăng đáng kể.
Hiện nay, năng lực vận hành tối đa trong một ngày của các chuyến tàu chở khách tại Trung Quốc vượt 12.000 chuyến, trong đó hơn 10.000 chuyến là tàu cao tốc, lần lượt tăng 184% và 426% so với năm 2012.
Ngày 1 tháng 5 năm nay, đường sắt đã vận chuyển 20,693 triệu hành khách, thiết lập kỷ lục lịch sử về lượng hành khách được vận chuyển trong một ngày.
Trung Quốc cũng đã xây dựng hệ thống bán vé thế hệ mới 12306, với lượng truy cập và quy mô giao dịch lớn nhất toàn cầu.
Thông qua việc triển khai bán vé trực tuyến và vé điện tử, Trung Quốc đã chấm dứt lịch sử người dân phải xếp hàng dài mua vé và dùng vé giấy khi đi tàu.
数据
显示
,
2023
年
,
中国
铁路
旅客
发送量
、
周转量
分别
完成
38
.
5
亿人次
、
14729
亿
人
公里
,
较
2012
年
分别
增长
103
.
6
%
、
50
.
1
%
,
两项
指标
均
稳居
世界
首位
。
Bản dịch:
Dữ liệu cho thấy năm 2023, Trung Quốc đã hoàn thành 38,5 tỷ lượt hành khách đi tàu và 14.729 tỷ km luân chuyển hành khách, tăng lần lượt 103,6% và 50,1% so với năm 2012, với cả hai chỉ số này đều giữ vững vị trí số một thế giới.
多项
技术
全球
领先
Nhiều công nghệ dẫn đầu thế giới
9
月
6
日
,
杭
温
高铁
正式
开通
运营
。
“
杭
温
高
铁
不仅
是
国家
混合
所有制
改革
试点
和
社会
资本
投资
铁路
示范
项目
,
还
把
数字化
、
智能化
理念
贯穿
施工
建设
全
链条
”
中铁
二十二
局
建设者
李子
建
介绍
。
Bản dịch:
Ngày 6 tháng 9, tuyến đường sắt cao tốc Hàng Ôn chính thức khai trương hoạt động.
“Tuyến đường sắt cao tốc Hàng Ôn không chỉ là dự án thí điểm cải cách sở hữu hỗn hợp quốc gia và mô hình đầu tư đường sắt từ nguồn vốn xã hội, mà còn tích hợp ý tưởng số hóa và thông minh vào toàn bộ chuỗi xây dựng.” – ông Lý Tử Kiến, một trong những người xây dựng thuộc Cục Đường sắt số 22 Trung Quốc cho biết.
16
万公里
营业
里程
,
不
都
是
平原
沃土
,
更多
的
是
穿
山越
海
、
跨
江
过
隧
。
我国
铁路
行业
在
营业
里程
增加
的
同时
,
不断
拓宽
领域
,
适应
不同
需
求
,
高速
、
高寒
、
高原
、
重载
铁路
等
设计
施工
运营
水平
迈入
世界
先进
行列
,
铁路
智能化
、
绿色
化
水平
不断
提升
,
持续
引领
世界
铁路
发展
。
Bản dịch:
160.000 km chiều dài đường sắt thương mại của Trung Quốc không chỉ nằm trên những vùng đồng bằng màu mỡ, mà còn băng qua núi non, biển cả và vượt qua sông ngòi, hầm ngầm.
Trong khi chiều dài đường sắt tiếp tục tăng lên, ngành đường sắt của Trung Quốc đã không ngừng mở rộng lĩnh vực hoạt động, đáp ứng nhu cầu đa dạng, thiết kế, xây dựng và vận hành đường sắt cao tốc, đường sắt vùng cao, đường sắt tải trọng nặng đã bước vào hàng ngũ tiên tiến nhất thế giới, trình độ đường sắt thông minh và xanh hóa không ngừng được nâng cao, tiếp tục dẫn dắt sự phát triển của ngành đường sắt toàn cầu.
以
复兴号
高速
列车
为例
。
16
万公里
营业
里程
,
为
复兴号
的
研发
运营
提供
了
广阔
的
驰骋
舞台
。
中国
铁道
科学
研究院
集团
有限公司
首席
研究员
赵
红
卫
介绍
,
党
的
十八
大
以
来
,
中国
铁路
坚持
自主
创新
,
研发
新一代
复兴号
高速
列车
,
掌控
核心技术
,
提升
自立自强
能力
,
多项
技术指标
国际
领先
,
高铁
技术
树起
国际
标杆
。
Bản dịch:
Lấy ví dụ về tàu cao tốc Fuxing.
Với chiều dài đường sắt thương mại 160.000 km, Trung Quốc đã cung cấp một sân chơi rộng lớn cho việc nghiên cứu và vận hành tàu Fuxing.
Ông Triệu Hồng Vệ, nhà nghiên cứu trưởng của Tập đoàn Khoa học Đường sắt Trung Quốc, cho biết rằng từ sau Đại hội Đảng lần thứ 18, Trung Quốc đã kiên trì đổi mới sáng tạo, nghiên cứu phát triển thế hệ tàu cao tốc Fuxing mới, nắm vững các công nghệ cốt lõi và nâng cao năng lực tự chủ, với nhiều chỉ số kỹ thuật đạt đẳng cấp quốc tế, thiết lập tiêu chuẩn cao về công nghệ đường sắt trên thế giới.
在
设计
方面
,
我国
打造
了
数据
驱动
的
设计
制造
一体化
平台
,
整车
设计
研发
效
率
提升
了
30
%
,
形成
了
全球
领先
、
规模
最大
的
高速
列车
批量
制造
能力
,
高速
列车
产能
达
550
标准
组
/
年
。
Bản dịch:
Về thiết kế, Trung Quốc đã xây dựng một nền tảng tích hợp giữa thiết kế và sản xuất dựa trên dữ liệu, nâng cao hiệu suất thiết kế phát triển toàn diện của tàu lên 30%, và tạo ra năng lực sản xuất tàu cao tốc hàng loạt dẫn đầu thế giới, với sản lượng đạt 550 tổ tàu tiêu chuẩn mỗi năm.
“
我国
铁路
总体
技术水平
已
迈入
世界
先
进
行列
,
智能
高铁
技术
全面实现
自主化
,
形成
了
以
复兴号
动车组
为
代表
的
一大批
科技
创新
成果
”
国铁
集团
科技
和
信息化
部
网
信
安全
总监
刘大为
说
。
Bản dịch:
Ông Lưu Đại Vi, Giám đốc An ninh Mạng và Công nghệ Thông tin của Tập đoàn Đường sắt Quốc gia Trung Quốc, nhận xét: “Trình độ công nghệ đường sắt tổng thể của Trung Quốc đã bước vào hàng ngũ tiên tiến thế giới, công nghệ đường sắt thông minh đã hoàn toàn tự chủ, và tạo ra một loạt thành tựu đổi mới khoa học công nghệ tiêu biểu như tàu Fuxing".
如今
,
我国
铁路
构建
了
涵盖
高铁
工程建设
、
装备
制造
、
运营
管理
三
大
领域
的
成套
技术
体系
。
京
张
、
京
雄
智能
高铁
在世界上
率先
实现
时速
350
公里
自动
驾驶
。
京沪
、
京广
高铁
等
主要
高铁
通道
实现
时速
350
公里
高标
运营
。
Bản dịch:
Hiện nay, Trung Quốc đã xây dựng được một hệ thống công nghệ hoàn chỉnh bao gồm ba lĩnh vực chính: xây dựng công trình đường sắt cao tốc, sản xuất thiết bị và quản lý vận hành.
Đường sắt cao tốc thông minh Bắc Kinh – Trương Gia Khẩu và Bắc Kinh – Hùng An là những tuyến đường đầu tiên trên thế giới đạt tốc độ tự động hóa 350 km/h.
Các tuyến đường sắt cao tốc chính như Bắc Kinh – Thượng Hải và Bắc Kinh – Quảng Châu cũng đã đạt tiêu chuẩn vận hành ở tốc độ 350 km/h.